quy trình sản xuất chè khô
Trước khi tìm hiểu quy trình chăm sóc da khô thiếu nước cơ bản dành cho da khô thì bạn cần nắm được một số nguyên nhân gây da khô và từ đó rút ra giải pháp chăm sóc da khô phù hợp để khắc phục. Do yếu tố di truyền và cơ địa . Do không uống đủ nước hàng ngày
Khoảng 2-4 ngày sau khi cá đã "ăn" muối, ta mở nút lù để tháodịch cá (còn gọi là "nước bổi") chảy ra để phơi nắng, hàng ngày khuấy đảo vài lần lúc đang nắng. Nước bổi có thành phần đạm cao, nhưng mùi tanh, chưa thể ăn được. Khi nước bổi được rút ra thì thùng chượp sẽ xẹp xuống 30-40% so với khối lượng ngày đầu cho vào.
Sau quá trình nảy mầm mang sấy khô, tách rễ, làm sạch ta thu được Malt đại mạch để sản xuất Bia. Tùy vào yêu cầu của quá trình sản xuất mà người ta
+ Tiếp theo là công đoạn phơi khô dưới ánh nắng mặt trời, thời gian phơi từ 2 đến 3 ngày với nhiệt độ khoảng 300 độ C. Ở giai đoạn này, người chế biến dùng các công cụ để rang các hạt cà phê nhằm tách hoàn toàn lớp vỏ ngoài.
Các loại vỏ tủ điện công nghiệp hiện nay. Hiện nay, tại IEEC Việt Nam chúng tôi có kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh vực sản xuất các loại vỏ trạm biến áp, các loại vỏ tủ điện công nghiệp. Với quy mô nhà máy rộng lớn, sản phẩm vỏ tủ điện là một phần trong lĩnh
Badische Zeitung Anzeigen Sie Sucht Ihn. Giới thiệu quy trình chế biến chè San Tuyết thủ công chè Đầu tiên là hái chè hái một tôm hai lá quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công 2. Để chè héo nhẹ Đây là giai đoạn hái chè về mang ra phơi mỏng, để chè khô sương và thoát hết khí nóng ẩm trong quá trình vận chuyển. 3. Giai đoạn ốp chè – dệt men chè Là giai đoạn cho chè vào tôn quay trong một khoảng thời gian nhất định và đảm bảo các yêu cầu sau đây thì cho chè ra khỏi tôn quay – Lá chè phải mềm dẻo, phần cuống non bẻ gập lại không gãy – Bề mặt lá chè hơi dính, dùng tay nắm chặt lại rồi buông ra chè không bị rời – Màu xanh của chè trở thành màu xanh sẫm. – Mùi hăng mất đi, có mùi thơm nhẹ đặc trưng của chè. 4. Giai đoạn vò chè Khi vừa kết thúc quá trình lên men chè Giai đoạn ốp chè ta tiến hành vò qua chè bằng tay cho những cánh chè nhỏ nát vụn còn xót lại, ta bỏ hết vụn đó đi, rồi cho chè vào cối vò chè để tiến hành vò chè. Giai đoạn vò chè sẽ giúp cánh chè cong lại như con tôm hay còn gọi là chè nõn tôm tân cương Thời gian vò chè dao động khoảng từ 10ph đến 15ph tùy theo loại chè và máy vò chè Kết thúc quá trình vò chè, lúc này đem chè ra dũ tơi để chuẩn bị cho công đoạn tiếp. 5. Giai đoạn sao khô chè Đây là giai đoạn cho chè vừa vò vào tôn quay để làm khô chè và cũng là giai đoạn quan trọng nhất quyết định đến hương vị và màu sắc chè khi khô. Chè khi vò xong mang ra rũ tơi, đợi tôn quay chè nóng đủ nhiệt độ thì cho chè vào tôn, chú ý loại bỏ vụn cám và điều chỉnh nhiệt độ ổn định. Thời gian sao khô thường mất khoảng 20 phút cho 1 mẻ chè từ 1,2kg – 1,5 kg 6. Giai đoạn lên hương chè Sao cho khô rồi đổ ra mẹt, nong, nia, nhặt nhạnh phần cuống già, lá già sót lại, sẩy sạch cám. Rồi lại tiếp tục cho chè vào quay thêm chút thời gian nữa khi thấy hương thơm là được. Đã kết thúc phần lên hương. quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công 7. Giai đoạn cuối cùng là đóng gói chè. Chè bảo quản thủ công được cho vào túi bóng kính có độ dầy, buộc chặt miệng túi. Để ở nơi khô dáo, tránh ánh nắng trực tiếp. Không được để tiếp xúc trực tiếp chè với nền đất. Lưu ý là sao chè thủ công phải đảm bảo quá trình sao suốt là sao liên tục. Đó là đủ lượng chè thì phải sao ngay, sao liên tục. Chè hái về sau khi phơi khô sương phải tiến hành sao luôn, chè tươi nếu bảo quản tốt thì cũng chỉ để được thời gian lâu nhất là 10 tiếng, sau khoảng thời gian đó sao chè sẽ bị ôi, khi pha chuyển nước đỏ, có mùi ôi. Trên đây là quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công với sự tham trực tiếp của bàn tay con người. Với sự hỗ trợ của máy móc Máy sao chè thùng quay, máy vò chè, phò. và nhiên liệu là củi khô. Để có những sản phẩm trà nõn tôm San Tuyết thơm ngon thì quy trình sản xuất là quan trọng nhất quyết định đến hương và vị chè khi pha. Đòi hỏi người làm chè phải có kinh nghiệm, có đôi bàn tay khéo léo, và sự cảm nhận tinh tế . ở vùng chè đặc sản Hà Giang mỗi nghệ nhân sẽ có 1 sản phẩm trà nõn tôm mang thương hiệu của riêng họ, vì bí quyết sao thì không ai giống ai cả. Đó cũng là nguyên nhân khiến Trà San tuyết hà giang phong phú về hương vị, đáp ứng nhu cầu thưởng trà của mọi thượng khách xa gần. Điện máy Đại Nam chuyên cung cấp máy hút chân không chè,chúng tôi có các dòng máy hút chân không chè LD-300,máy hút chân không chè LD-600,máy hút chân không chè LD-660, Túi hút chân không chè thái nguyên
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm chè khô được bày bán, các sản phẩm này trước khi đưa đến tay người tiêu dùng đã phải trải qua các khâu chế biến khắt khe, đáp ứng các chỉ tiêu sản xuất chè khô. Tuy nhiên thực tế cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước không phải doanh nghiệp hay cá nhân nào cũng giống nhau và nắm rõ. Bởi “cảm nhận” của nhiều người vẫn cho rằng đó là những kinh nghiệm được truyền lại nhau chứ không theo khuôn khổ nào. Do đó để xây dựng được các chỉ tiêu chè khô là khó khăn mà nhiều doanh nghiệp gặp phải. Luật Việt Tín xin được chia sẻ cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô phù hợp, đảm bảo đối với các doanh nghiệp đã đang và sẽ sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm này qua bài viết. Chè khô – hay còn gọi là trà, là một thức uống phổ biến tại Việt Nam. Từ những góc phố phường thân quen nơi thành thị cho đến các miền nông thôn yên bình, từ các quán hàng quán vỉa hè cho đến các chỗ vui chơi, cổng nơi làm việc, thứ thức uống “đắng, chát, ngọt” dù là mùa đông hay mùa hè vẫn được người dùng lựa chọn. Điều này dường như đã gắn liền với văn hóa của người Việt qua bao nhiêu đời dẫu cả những “thăng trầm lịch sử”. Việt Nam có tiềm năng lớn phát triển chè khô và chè tươi Với diện tích đồi chè lớn cộng với khí hậu phù hợp có thể thấy được tiềm năng to lớn của sản phẩm chè Việt Nam. Những cây chè xanh ở Việt Nam mỗi năm đều cho ra trữ lượng lớn sản phẩm chè tươi và chè khô. Khác với chè xanh chè tươi, chè khô là sản phẩm được bàn tay hay máy móc chế biến qua lửa để thành những mẩu chè cô lại gọn, chè khô sẽ để được lâu hơn, dễ vận chuyển,… Các loại trà chè khô của Việt Nam được đánh giá cao như chè Tân Cương Thái Nguyên, Chè shan tuyết Hà Giang, Chè Ô long Lâm Đồng,… Ngoài ra cách thức chế biết dù là truyền thống hay hiện đại đều biến những sản phẩm dân dã thành thứ thức uống “sang trọng” chè ướp sen, chè hoa nhài,… Chính vì thế mà sản phẩm chè khô được các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, không chỉ cho người Việt, mà còn xuất khẩu sang các quốc gia khác. Tất nhiên vẫn còn những “gian lận” làm chè “bẩn” hay mượn các thương hiệu nổi tiếng để trục lợi, vì “đồng tiền làm lóa mắt” mà đánh mất niềm tin đối với người tiêu dùng. Chính vì vậy việc thực hiện yêu cầu công bố sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm với mặt hàng chè khô sản xuất trong nước là việc làm bắt buộc nhằm tạo các tiêu chuẩn chất lượng chung cho cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh loại sản phẩm này. Cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước Việc bắt buộc thực hiện công bố chất lượng sản phẩm chè khô phải rõ ràng, minh bạch. Do đó việc thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm chè khô vì thế là quy trình bắt buộc trong quá trình thực hiện thủ tục công bố chất lượng sản phẩm. Hiện nay chưa có quy chuẩn hay tiêu chuẩn nào về các chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm chè khô. Pháp luật hiện hành chưa có quy định rõ ràng về cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô Vì vậy, việc xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm dành cho sản phẩm chè khô trong nước là công việc khó khăn không chỉ đối với các cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, mà ngay cả với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu muốn tiến hành thủ tục công bố sản phẩm chè khô. Luật Việt Tín xin được đưa ra định hướng trong việc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chè khô sản xuất trong nước cụ thể như sau Bước 1 Đầu tiên quan trọng và mất thời gian nhất, các cá nhân lẫn doanh nghiệp cần thực hiện phân loại sản phẩm chè khô của mình là Búp chè được sao khô Lá chè được sao khô Cành chè được sao khô Với mỗi loại như trên có những chỉ tiêu chất lượng khác nhau; Bước 2 Các cá nhân hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần để ý đến các chỉ tiêu kim loại nặngnhư Pb,…, các chỉ tiêu vi sinh vậtnhư đối với sản phẩm chè khô là những chỉ tiêu nào. Bước 3 Các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý đến quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT ban hành ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế đã quy định về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong thực phẩm ở đây là chè khô. Qua đó kiểm tra với sản phẩm chè khô của mình cần phải kiểm nghiệm những chỉ tiêu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nào, thông số bao nhiêu,… Chúng tôi đưa ra các gợi ý cho cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp chú ý đến các chỉ tiêu cần thiết đối với sản phẩm chè khô như sau Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu gồm Cafein; Chất chiết tan trong nước; Hao hụt khối lượng ở mức 1030C;Hàm lượng EGCG trong lá; Một số chỉ tiêu khác như Độ ẩm, tro,.. Các chỉ tiêu về kim loại nặng Chì, cadimi,… Các chỉ tiêu về các loại vi sinh vật Tổng số vi sinh vật hiếu khí; Coliforms; Salmonella; ; Tổng số bào tử nấm men-mốc Hàm lượng hóa chất không mong muốn trong sản phẩm Endosulfan; tổng số Aflatoxin; Một số loại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật khác theo quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT. Lưu ý các chỉ tiêu cho chè khô để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân cần phải kiểm đầy đủ các chỉ tiêu nêu trên thì mới có thể thực hiện hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm chè khô qua đó mới đảm bảo điều kiện cần để lưu hành sản phẩm ra thị trường. Trường hợp kiểm thiếu chuyên viên thụ lý hồ sơ sẽ yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân thực hiện kiểm bổ sung điều này mất thời gian, công sức, tiền bạc mà thậm chí mất cơ hội kinh doanh. Luật Việt Tín với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh lực công bố sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm, luôn sẵn sàng giải đáp tư vấn các thắc mắc của quý khách hàng về điều kiện công bố, các thủ tục hồ sơ pháp lý đầy đủ chuyên nghiệp đặc biệt thông qua dịch vụ pháp lý của chúng tôi quý khách hàng yên tâm về việc xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước, qua đó dễ dàng đưa được sản phẩm tốt đưa đến tận tay người tiêu dùng. Mọi chi tiết xin liên hệ ngay với chúng tôi, để Luật Việt Tín đồng hành trên mỗi bước đi của doanh nghiệp bạn.
Nội dung Text Qui trình sản xuất chè xanh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC Bài Thuyết Trình ĐỀ TÀI QUI TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ XANH GVHD NGUYỄN CÔNG MINH SVTH PHẠM THẢO NHI MSSV 08070916 Báo cáo viên NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO 08070542 LÊ THỊ HỒNG DUYÊN 08070576 HOÀNG THỊ MỸ LỆ 08070474 NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN 08070821 MỤC LỤC I. Giới thiệu II. Quy trình chế biến III. Kết luận I. Giới thiệu Cây chè Camellia sinensis là loài cây mà lá và chồi của chúng được sử dụng để sản xuất chè Nguồn gốc ở khu vực Đông Nam Á, ngày nay trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Đặc điểm nước xanh tươi, vị chát đậm, hương tự nhiên, vật chất ít biến đổi nên giá trị dinh dưỡng cao II. Quy trình chế biến ̣ Nguyên liêu - Búp chè, - 3 Lá non - Lá màu lục nhạt, sẫm, hoặc ở độ tuổi khác nhau. Yêu cầu - Lá của chúng dài từ 4–15 cm và rộng từ 2–5 cm. Lá tươi chứa khoảng 4% caffein. - Thông thường, chỉ có lá chồi và 2 đến 3 lá mới mọc gần thời gian đó được thu hoạch để chế biến. Việc thu hoạch thủ công bằng tay diễn ra đều đặn sau khoảng 1 đến 2 tuần. Phương phap ́ - sao - hấp hơi nước - sử dung không khí nong ̣ ́ Lò sao 1 cửa thai tro2 lò đôt3 chao sao ̉ ́ ̉ Lò hấp hơi nước 1 Bộ phân gat che2 Hệ thông ông dân hơi3 Buông hâp ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ́ 4 Ông thoat hơi5 Ông thôi không khí mat6 Buông lam nguôị ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ 7 Băng chuyên lam nguôi8 Mang chứa che9 Giá đỡ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ 10 Băng chuyên hâp May diêt men băng không khí nong ́ ̣ ̀ ́ II. Qui trình chế biến trà xanh Giai đoạn diệt men - Nhiệt cao - Phương pháp sao, hấp hơi nước, dùng dòng không khí nóng và ẩm - Diệt men làm cho búp trà héo, mềm và dai thuận tiện vò trà - Nhiệt độ 95 - 100oC. - Thời gian 5 - 7 phút Giai đoạn vò trà - Phá vỡ tế bào giảm chát cho trà, làm búp trà xoăn lại. Yêu cầu độ dập khoảng 45%. - Điều kiện độ ẩm không khí- 90%; nhiệt độ 22 -24oC - 2 lần, mỗi lần 30 - 45 phút. Giai đoạn sấy trà - Nhiệt cao, ức chế men, cố định phẩm chất, giảm nước 4 - 5% - Điều kiện Nhiệt độ 95 - 105oC, Thời gian 30 – 40 phút - Sau giai đoạn sấy, tiến hành phân loại, phân cấp và đóng gói. - Tùy thuộc vào chất lượng trà xanh máy sản xuất ra mà phân thành các loại OP, P, BP, BPS và F. - Các chỉ tiêu cảm quan của trà xanh máy được quy định tùy theo ngoại hình, nước, hương vị, bã… Lợi ích trà xanh Trà xanh là một loại lá thuốc rất gần gũi với chúng ta.. uống trà cũng là một thói quen bình dị và dân dã trong đời sống hàng ngày, rất có lợi cho sức khỏe. 1. Trà xanh có chứa chất chống oxy hóa. 2. Trà chứa ít chất caffein hơn cà phê 3. Trà giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột qụy 4. Trà giúp bảo vệ xương 5. Làm đẹp "nụ cười" 6. Trà giúp "củng cố" hệ thống miễn dịch 7. Trà có khả năng chống ung thư 8. Có khả năng giữ nước cho cơ thể 9. Trà không chứa calo 10. Trà giúp quá trình trao đổi chất dễ dàng hơn
Single Content Bạn đã biết quy trình sản xuất ra chè Thái Nguyên chưa? Chè Thái Nguyên là loại chè được rất nhiều người ưa chuộng và được xem là loại chè ngon nhất tại Việt Nam. Mỗi sản phẩm chè đưa ra thị trường đều đạt chất lượng cao về mùi vị và hương thơm. Vậy, quy trình sản xuất thủ công chè Thái Nguyên cần trải qua những công đoạn nào? 1. Hái chè Khi hái chè Thái Nguyên cần tuyển chọn kỹ càng, theo tiêu chuẩn là chè hái một tôm hai lá, như thế mới tạo ra được hương thơm, đậm vị. 2. Phơi chè Chè sau khi hái về sẽ được đem ra phơi mỏng, để chè khô sương và thoát hết khí nóng và ẩm trong quá trình vận chuyển. Chè Thái Nguyên – Loại chè ngon nhất tại Việt Nam 3. Ốp chè và dệt men chè Chè Thái Nguyên sau khi phơi khô sẽ chuyển vào tôn quay trong 1 khoảng thời gian nhất định và chỉ đưa ra khi đáp ứng đủ các yêu cầu như - Lá chè phải dẻo, mềm và phần cuống non không gãy khi bẻ gập lại - Màu xanh tươi của lá chè trở thành màu xanh sẫm - Bề mặt của lá chè hơi dính và khi cầm tay nắm chặt lại rồi buông ra thì chè không bị rơi mà dính lại nơi phần bàn tay - Mùi hăng lúc đầu của chè mất đi, thay vào đó là mùi thơm nhẹ đặc trưng của chè. 4. Vò chè Sau khi ốp – dệt men chè, những thợ làm chè bắt đầu vò chè bằng tay để những cánh chè nhỏ, nát vụn còn sót lại rơi xuống và bỏ phần đó đi. Phần còn lại cho vào cối để tiến hành vò chè Công đoạn vò chè sẽ giúp cánh chè cong lại, như hình con tôm và khi kết thúc giai đoạn này thì chè sẽ được đem ra rũ tơi để chuẩn bị cho bước tiếp theo 5. Sao khô chè Sao khô chè là công đoạn quan trọng nhất quyết định tới màu sắc và hương vị của chè. Chè sau khi rũ tơi thì bỏ vào tôn quay và điều chỉnh nhiệt độ cho ổn định. Thường thì thời gian sao khô chè sẽ mất khoảng 20 phút cho 1 mẻ chè từ 1,2 kg tới 1,5kg 6. Lên hương chè Chè vừa sao khô thì đổ ra mẹt, nia, nong rồi nhặt những phần cuống và lá chè Thái Nguyên già còn sót lại rồi sấy sạch cám. Tiếp đến, cho chè vào tôn quay thêm một khoảng thời gian nữa, đến lúc ngửi thấy mùi hương thơm là được. 7. Đóng gói chè Việc đóng gói chè Thái Nguyên cũng ảnh hưởng tới chất lượng và mùi vị của chè, vì thế chè phải được cho vào túi bóng kín có độ dày lớn và buộc chặt nơi miệng túi. Sau đó, đặt chè ở nơi khô ráo, thoáng khí và tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời và không được cho chè tiếp xúc với nền đất. Trên đây là những thông tin về quy trình chế biến chè Thái Nguyên thủ công, để tìm hiểu thêm về các loại chè và đặt mua sản phẩm, bạn đọc có thể tham khảo tại Tân Cương Xanh tags bán chè thái nguyên, che thai nguyen, chè thái nguyên, chè thái nguyên ngon, chè thái nguyên ngon ở hà nội
Thái Nguyên từ lâu đã được coi là vùng đất trồng chè nổi tiếng trên khắp đất nước Việt Nam. Mỗi sản phẩm được tạo ra tại nơi đây thường có mùi hương đặc trưng và vị ngon tự nhiên mà không nơi nào có thể bắt chước được. Nhưng ít người biết rằng, để làm được chè Thái Nguyên không phải là dễ, người dân Thái Nguyên phải áp dụng quy trình sản xuất chè sạch rất công phu từ khâu hái nguyên liệu, sơ chế sản phẩm cho tới đóng gói và bảo quản. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các giai đoạn tạo ra thành phẩm chè sạch Thái Nguyên của người dân bản địa ra sao nhé!Chè sạch Thái Nguyên được sản xuất thủ côngTuy cách mạng công nghệ hoá đã đem lại nhiều thành tựu cho xã hội, giúp cho các công việc trở nên dễ dàng hơn mà không cần đến quá nhiều sức lao động của con người. Nhưng hiện nay, đa số các hộ dân trồng chè trên Thái Nguyên đều sử dụng phương pháp thủ công để chế biến chỉ bởi vì việc sản xuất theo quy mô công nghiệp sẽ phù hợp hơn với các công ty, xí nghiệp lớn yêu cầu máy móc công nghệ đắt đỏ mà còn là việc mang đến hương vị truyền thống của chè Thái sản xuất chè sạch theo phương thức thủ công ở Thái Nguyên không những tận dụng được hết khả năng của nghệ nhận sao chè, mà còn tạo cho sản phẩm hương vị riêng biệt thơm ngon mà chế biến theo phương thức công nghiệp không thể có được. Từ đời này qua đời khác, các quy trình, công thức xa xưa được truyền từ thế hệ ông cha cho các thành viên trong gia đình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất chè sạch. và dần dần tạo nên thương hiệu chè thủ công cho từng hộ gia đình tại nơi làm ra được chè sạch Thái Nguyên mà vẫn giữ được hương vị thơm ngon đặc trưng, là cả một quá trình đổ nhiều mồ hôi công sức của người nghệ nhân làm chè. Mỗi người sẽ có riêng cho mình bí quyết để tạo ra được loại chè đặc trưng của bản thân, và thành quả là thứ phản ánh đúng nhất về tính cách và tâm tính của người làm. Nhưng dù có làm thế nào đi chăng nữa, tóm gọn lại tất cả sẽ đều phải trải qua quy trình sản xuất chè Thái Nguyên gồm 7 giai đoạn quan trọng, bao gồmThu hái nguyên liệuPhơi chèỐp chèVò chèSao khôLên hươngĐóng gói thành phẩmTừng công đoạn sẽ được người thực hiện sao sát chú ý và thực hiện cẩn trọng để đem lại kết quả tốt đẹp nhất mang đến cho người sử dụng, những thực khách gần xa chót cảm mến hương vị chè của miền đất Giai đoạn 1 Thu hái lá chè tươiĐể làm ra được thứ chè sạch Thái Nguyên thì ngay từ những bước trồng trọt và chăm sóc ban đầu nguyên liệu phải được chọn lựa kỹ càng và đảm bảo không tồn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hay dư lượng phân hoá học. Các quy trình nuôi trồng đảm bảo an toàn và đúng kỹ thuật nhằm tạo ra các sản phẩm chất búp chè tươi được người nông dân thu hái thủ công ngay trên đồi chè, trong quá trình này, người thu hoạch phải thao tác hết sức cẩn thận và áp dụng những kỹ thuật điêu vào từng loại chè Thái Nguyên mà cách thu hoạch sẽ khác nhau, có thể là hái 1 tôm 2 lá non, hái 1 tôm 1 lá non. Mỗi loại sẽ tạo nên một hương vị đặc trưng búp chè sẽ được hái lần lượt để đảm bảo cho lứa tiếp theo được phát triển tốt nhất và việc chăm sóc dễ dàng cầm, không được nắm chặt sẽ làm gãy nát cánh chè, khi chè hái đầy tay phải bỏ vào rỏ hái chè quá non hoặc qúa già sẽ làm ảnh hưởng đến mùi vị và màu sắc của Giai đoạn hai Phơi chèSau khi được hái về, chè sạch Thái Nguyên sẽ được mang ra phơi mỏng để cho héo nhẹ, giúp khô sương và thoát hết khí nóng ẩm trong quá trình vận chuyển từ đồi về. Người dân Thái Nguyên thường chuẩn bị phòng thoáng khí, không kín gió để phơi, trước khi rải chè ra, nền nhà sẽ được lau dọn sạch sẽ và độ dày bảo quản không quá 20 thời gian bảo quản chè không quá 10 tiếng, và cứ 1 – 1,5h thì sẽ rũ chè một lần. Người thực hiện cũng cần phải rất cẩn thận để không làm dập nát chè và thường xuyên theo dõi tình trạng, nếu không chè sẽ bị ôi, khi pha nước chè sẽ tối màu và giảm vị thơm Giai đoạn ba Ốp chèỐp chè hay còn gọi là dệt men chè là công đoạn mà người nghệ nhân sẽ cho lá chè phơi xong vào trong tôn quay. Kết thúc quá trình quay trong tôn, chè phải đạt đủ 4 yêu cầu dưới đây mới được coi là thành côngCó mùi thơm đặc trưng của chè thay cho mùi hăng lúc ban chè không còn màu xanh tươi mà chuyển sang xanh chè mềm dèo, phần cuống non dù bẻ gập lại cũng không bề mặt lá hơi dính, chè không bị rời sau khi dùng tay nắm chạt lại rồi thả Giai đoạn bốn Vò chèLá chè ngay sau khi vừa kết thúc quá trình lên men ở trên sẽ được bước vào quá trình vò. Việc này giúp cho cánh chè cong và thon gọn lại, khi khô cánh sẽ đẹp hơn. Tuỳ theo từng loại mà thời gian vò dao động trong khoảng từ 10 – 30 phút. Đầu tiên, lá chè sẽ được vò bằng tay để loại bỏ những cánh chè nhỏ nát vụn, sau đó sẽ đưa vào cối vò tiếp. Sau đó, người làm chè sẽ đem ra rũ tơi để chuẩn bị cho bước tiếp Giai đoạn năm Sao khôĐây được coi là công đoạn khó nhất vì phải sao liên tục và cũng là bước quan trọng quyết định đến màu sắc và hương vị của chè. Tôn quay sau khi được làm nóng đến nhiệt độ nhất định, người nghệ nhân sẽ cho chè vào sao khô. Lửa được điều chỉnh phù hợp để giữ nhiệt độ trong tôn quay ổn định, đồng thời vụn cám cũng được chú ý loại bỏ để không bị lẫn vào thường để làm ra một mẻ chè 1,2 – 1,5 kg trung bình sẽ phải mất 20 Giai đoạn 6 Lên hương chèĐể thực hiện công đoạn này, người ta sẽ đổ chè đã sao kho ra mẹt, nong hoặc nia rồi nhặt nhạnh hết phần cuống và lá già còn sót lại, rồi sảy sạch cámTiếp theo, lại cho chè vào tôn quay một lần nữa, cho đến khi ngửi thấy được hương thơm là chè đã đạt yêu Giai đoạn cuối cùng Đóng gói thành phẩmĐối với chè được bảo quản thủ công, người làm sẽ cho vào túi bóng dày và buộc chặt miệng túi. Sau đó để một nơi khô ráo trên cao, tránh để chè tiếp xúc trực tiếp với nền đất, vi khuẩn và nấm mốc dễ xâm nhập và tránh ánh nắng mặt trời trực nhiên, để bảo quản chè lâu hơn mà vẫn giữ được hương vị ban đầu, người ta cũng sẽ bảo quản trong môi trường chân không. Chè được cho vào các túi nhỏ và cho máy hút hết không khí trong túi và dập kín miệng tạo ra được sản phẩm chè sạch Thái Nguyên thơm ngon đặc trưng, người làm chè phải trải qua đầy đủ 7 bước trên. Từng công đoạn đều được làm cẩn thận và theo dõi sát sao. Vì chỉ một sơ suất nhỏ trong bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình sản xuất chè sẽ làm thay đổi mùi vị và hương thơm của thế, việc làm ra thành quả chè sạch Thái Nguyên đòi hỏi người nghệ nhân phải có kinh nghiệm chắc chắn, đồng thời sở hữu đôi bàn tay khéo léo và khả năng cảm nhận tinh tế để tạo nên sự đa dạng cho sản phẩm và đáp ứng nhu cầu cho lớp khách khác nhau trên mọi miền Tổ với chè Hương Nguyên, bạn sẽ được mua những sản phẩm chè sạch Thái Nguyên 100%.Chúng tôi xin cam kết hoàn tiền 100% nếu sản phẩm có pha trộn màu, hoá chất độc hại, các sản phẩm trôi nổi trên thị trà hữu cần mua chè sạch Thái Nguyên, liên hệ ngay với chúng tôiTại Thái Nguyên Phường Quan Triều, TP. Thái Nguyên, T. Thái NguyênTại 662 Cộng Hòa, Bình, thoại 0979 863 933 - 0907 791 333Website trahuongnguyentn Xem thêm Những lưu ý khi uống nước chè khô
quy trình sản xuất chè khô