mức tiêu hao nhiên liệu honda brio

1. HUD VIETMAP H1AS. Với kích thước nhỏ gọn, màn hình hiển thị rõ nét trong mọi điều kiện thời tiết, H1AS là một trong những chiếc HUD đáng mua nhất trong năm 2021. Cạnh đó, H1AS còn được cải tiến với các chức năng chỉ dẫn đường, thông báo cuộc gọi, cảm biến TPMS và Honda Brio RS; Honda City E; Honda Civic E; Honda HR-V 1.8 G; Honda CR-V 1.5 E; hộp số và điều hòa không khí để giúp giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu không cần thiết. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,44: Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình: Honda Brio có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Honda Brio 2020 được đánh giá rất cao về hệ thống an toàn khi sở hữu rất nhiều tính năng như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, chế độ khoá cửa Kết thúc chặng đường dài 430 km, mức tiêu hao nhiên liệu của các xe trong cuộc thi dao động từ 4,1 - 5L/100kmvới kết quả trung bình đạt được là 4,5L/100km, chỉ tương đương với lượng tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe sử dụng động cơ 1,5L trong phân khúc B. Kết quả Hơn nữa, với mức tiêu thụ xăng chỉ rơi vào khoảng 1.54 lít xăng cho 100km đường hỗn hợp, do đó người sử dụng nếu cần một chiếc xe máy tiết kiệm xăng thì chắc chắn Honda Future sẽ là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Đánh giá các trang bị an toàn, tiện ích trên xe máy Honda Future 2022 Badische Zeitung Anzeigen Sie Sucht Ihn. Honda Brio phân khúc A đại diện mẫu xe đô thị đến từ ông lớn Honda cạnh tranh với những cái tên quen thuộc trên đường phố Việt như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo. Trong giai đoạn giá xăng dầu đắt đỏ thì không ít chủ xe quan tâm đến mức tiêu hao nhiên liệu của các mẫu xe để lựa chọn nên hay không việc xuống tiền mua sắm. Đặc biệt đối với những người dùng kinh doanh dịch vụ hoặc tài chính không mấy dư giả nhiều. Honda Brio phân khúc A đại diện mẫu xe đô thị. Giá trị cốt lõi ít ăn xăng của Honda Brio Honda Brio là phiên bản sedan subcompact thiết kế hatchback với khối động cơ xăng 1,2 lít 1,3 lít trang bị hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT, cùng mức giá bán khá mềm và cạnh tranh. Trong đại gia đình Honda, Brio được xếp dưới Honda Jazz / Fit hạng B cũ. Theo đánh giá của các chuyên gia, khi về thị trường Việt Nam, Honda Brio hứa hẹn sẽ trở thành mẫu xe tăng mạnh doanh số tại thị trường Honda Việt Nam trong năm 2021. Không có gì lạ khi Honda đã quyết định trang bị cho Brio mới một hộp số biến thiên liên tục. Không chỉ giúp người lái dễ dàng điều khiển xe mà còn tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Có lẽ vì vậy mà Honda Brio luôn đứng đầu trong danh sách những mẫu xe ít hao xăng nhất. Honda Brio là đại diện đầu tiên của thương hiệu Honda gia nhập vào phân khúc hạng A giữa những đối thủ sừng sỏ như Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Toyota Wigo. Honda Brio sở hữu các thông số vượt trội về kích thước với dài x rộng x cao lần lượt là mm x mm x 1487 mm, trục chiều dài cơ sở lên đến mm. Có thể honda brio chiến ưu thế nhất định về kích thước so với đối thủ cùng phân khúc. Điều này cũng đồng nghĩa với việc Honda Brio có không gian rộng rãi và thoáng hơn khi đặt bên cạnh đối thủ. Honda Brio có kích thước vượt trội mang lại không gian thoải mái nhất nhì phân khúc. Về cơ bản, mẫu xe hạng A như Honda Brio sinh ra để phục vụ tốt hơn nhu cầu di chuyển đô thị. Vậy nên đây là xe phù hợp với những đối tượng lần đầu mua xe, di chuyển nhiều trong thành phố và những người quan tâm đến khả năng vận hành cũng như khả năng sử dụng nhiên liệu. Honda Brio được trang bị khối động cơ 1,2 lít I-Vtec 4 xy lanh có công suất 89 mã lực, momen xoắn cực đại 110Nm. Công nghệ I-Vtec với 2 van nạp và 2 van xả ở mỗi xilanh. Khi vòng tua máy thấp, động cơ này sẽ tiến hành tạm ngưng hoạt động tại một van mỗi xilanh nhằm tối ưu hoá khả năng tiêu hao nhiên liệu. Ở vòng tua máy từ trung đến cao thì phần van không tải sẽ được ngưng hoạt động từ đó tăng tốc mượt mà hơn. Sự kết hợp động cơ 1,2 lít cùng hộp số tự động CVT tối ưu hoá việc uống xăng khi di chuyển liên tục trong thành phố. Trong điều kiện ùn ứ giao thông thành phố như Việt Nam thì Honda Brio tiêu tốn khoảng 8 lít xăng khi chạy trải nghiệm thực tế. Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio so với đối thủ Mẫu xe Nhiên liệu tiêu hao/ km Honda brio 5,4 lít Kia Morning AT 5,9 lít Hyundai Grand i10 AT 5,99 lít Toyota Wigo 5,42 lít Theo số liệu của cục đăng kiểm thống kê thì có thể thấy được Honda Brio ăn ít xăng nhất nhì phân khúc. Động cơ của Honda Brio tiếng nổ êm, tiếng ồn, tiếng vọng vào khoang lái không đáng kể. Mẫu xe này phát huy tốt đặc điểm mẫu xe đô thị chân ga nhạy, tầm nhìn thoáng, vô lăng trợ lực điện linh hoạt. Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu Eco sẽ được kích hoạt khi xe chạy ở số D. Vô lăng và chân ga của honda brio mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng, khá bốc ở đầu xe giúp người lái tự tin trong những pha tăng tốc, cách âm tốt nên trải nghiệm lái honda brio tương đối thư giãn và thoải mái so với dòng xe trong phân khúc. Không ngừng nỗ lực nâng cấp động cơ, hiệu suất, yếu tố an toàn được đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy, Honda Brio 2022 có những khác biệt đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm nhờ ngoại hình lôi cuốn, nội thất sang trọng, động cơ khoẻ khoắn. Ưu điểm nổi bật Honda Brio 2022 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu, cách âm tốt, di chuyển nhẹ nhàng mang đến trải nghiệm lái tuyệt vời. Honda Brio hội tụ đầy đủ các yếu của một chiếc xe đô thị hạng A mà khách hàng cần đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu, di chuyển nhẹ nhàng, cách âm cực tốt, mang đến trải nghiệm lái thoải mái nhất. Xem thêm Đánh giá Honda Brio Có gì cạnh tranh VinFast Fadil? Nhờ sở hữu kiểu dáng đẹp cùng không gian nội thất tiện nghi, Honda Brio nhanh chóng nhận được sự quan tâm đặc biệt từ người dùng. Liệu rằng giá bán Honda Brio có đắt không? Mức tiêu hao nhiên liệu ra sao? Nên mua phiên bản nào?,…Cùng khám phá chi tiết ngay trong bài viết này. Honda Brio thuộc phân khúc xe hạng A đầy sôi động. Dù doanh số không quá nổi bật nhưng Honda Brio lại là mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng. Qua đó, dễ dàng tạo được ấn tượng đặc biệt trong phân khúc xe hạng A đầy sôi động tại thị trường Việt. Honda Brio có bao nhiêu phiên bản? Giá bao nhiêu? Được biết, hiện hãng xe Honda phân phối Brio tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản. Mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Tuỳ thuộc vào màu sơn cũng như phiên bản mà giá bán xe Honda Brio sẽ có chú khác biệt. Cụ thể bạn đọc có thể tham khảo bảng giá xe Honda Brio cũng như cập nhật giá lăn bánh ước tính tại các tỉnh thành theo bảng dưới đây Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội Tỉnh thành khác Honda Brio G Honda Brio RS Honda Brio RS màu cam Honda Brio RS 2 màu Honda Brio Rs 2 màu - đỏ cá tính Honda Brio cạnh tranh với những đối thủ nào? Honda Brio gia nhập thị trường Việt và cạnh tranh trong phân khúc xe hạng A. Tại đây có sự góp mặt của các đối thủ như Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, VinFast Fadil và KIA Morning. Honda Brio cung cấp đa dạng phiên bản. Các đối thủ của Honda Brio đều là những tên tuổi có tiếng, vốn đã định vị thương hiệu từ khá sớm. Cùng với đó, giá xe của đối thủ cũng mềm hơn đáng kể. Cụ thể, giá bán xe Honda Brio dao động từ 418 – 454, cao hơn đáng kể trước các đối thủ. Điển hình như Hyundai Grand i10 có giá từ 330 - 420 triệu đồng, Toyota Wigo giá từ 352 - 385 triệu đồng, KIA Morning giá từ 304 – 439 triệu đồng hay VinFast Fadil giá từ 359 - 426 triệu đồng. Xem thêm 5 điểm nổi bật VinFast Fadil 2022 tạo nên vị thế “đầu bảng” hạng A Honda Brio có ưu nhược điểm gì? Honda Brio được đánh giá cao khi sở hữu rất nhiều những ưu thế vượt trội. Đáng chú ý trong số đó có thể kể tới như Thiết kế nhỏ gọn giúp di chuyển linh hoạt Không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng Nhiều trang bị tiện nghi Hệ thống ghế ngồi thoải mái Động cơ tiết kiệm nhiên liệu. Honda Brio có không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng. Mặc dù vậy, Honda Brio cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định, điển hình như Cabin còn hơi ồn Giá bán cao nhất phân khúc. Honda Brio sử dụng động cơ gì? Được biết, các phiên bản xe Honda Brio đều dùng chung khối động cơ SOHC 4 xi-lanh. Đi kèm theo đó là hộp số số tự động công nghệ Earth Dreams CVT của Honda. Khối động cơ này giúp Honda Brio sản sinh công suất tối đa 90 mã lực tại vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại đạt 110Nm tại vòng/ phút. Nhờ vậy mà xe mang đến khả năng vận hành tốt, chạy êm trên nhiều điều kiện địa hình. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Brio bao nhiêu? Không phải ngẫu nhiên mà hãng xe Honda lại trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên Brio. Bởi ngoài việc vận hành êm ái thì xe còn mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio rất cạnh tranh. Cụ thể, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio theo từng phiên bản trên đường hỗn hợp/ đường đô thị/ cao tốc được công bố lần lượt là Honda Brio G 5,4/ 6,6/ 4,7 L/100km Honda Brio RS/RS 2 màu 5,9/ 7/ 5,2 L/100km. So sánh cùng với các đối thủ trong phân khúc, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio chỉ nhỉnh hơn 1 chút so với Toyota Wigo, còn lại đều thấp hơn rất nhiều so với các mẫu xe còn lại. Nên mua Honda Brio phiên bản nào? Dù giá xe Honda Brio chênh lệch theo từng phiên bản và tuỳ chọn màu sơn, tuy nhiên không quá đáng kể. Theo đó, những người có kinh nghiệm đều khuyên người dùng chọn mua bản RS để có thể trải nghiệm thêm những tính năng vượt trội hơn. Cụ thể, so với bản G, Honda Brio bản RS sẽ được trang bị thêm những công nghệ hấp dẫn hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch, kết nối Android Auto/Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh, cánh lướt gió đuôi xe,… Tuỳ nhu cầu sử dụng mà người dùng cân nhắc chọn mua bản nào. Theo đó, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng và mức tài chính mà người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua Honda Brio phiên bản nào. Nên mua Honda Brio cũ hay mới? Brio hiện hành thuộc thế hệ thứ 2, được hãng xe Nhật Bản ra mắt từ năm 2018. Từ đó tới nay, mẫu xe này chưa trải qua thay đổi lớn nào. Do đó, nếu nhu cầu tài chính không cho phép, người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua xe cũ. Tuy vậy, chỉ nên mua những mẫu xe đã qua sử dụng thuộc thế hệ thứ 2 để đảm bảo tình trạng xe còn ổn định cũng như những trải nghiệm về công nghệ, tiện nghi. Tránh việc chọn mua xe ở các đời quá sâu để hạn chế những rủi ro không mong muốn. Dù giá bán cao hơn các đối thủ nhưng Brio lại được đánh giá cao trên các phương diện khác. Nhìn chung, Honda Brio không phải là mẫu xe có lợi thế về giá bán nhưng những tiện nghi, tính thực tế cũng như độ tin cậy của xe lại vô cùng vượt trội. Hy vọng thông qua giải đáp những câu hỏi thường gặp về Honda Brio nêu trên, bạn đọc đã có thêm những kinh nghiệm hữu ích. Ngoài ra, nếu đang quan tâm tới Honda Brio, có thể tham khảo thêm các bài so sánh, đánh giá Honda Brio tại Autofun để có cái nhìn khách quan nhất. Xem thêm Đánh giá Honda Brio - Có gì cạnh tranh VinFast Fadil? Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Brio là L/100km tiết kiệm nhiên liệu nhất, và mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất là L/100km. Định mức tiêu hao nhiên liệu là thông số kỹ thuật được các nhà sản xuất xe đưa ra qua việc tính toán mức nhiên liệu mà xe sẽ tiêu thụ khi chạy trên quãng đường nhất định 100km, trong điều kiện tiêu chuẩn, ký hiệu L / 100 km. Dưới đây là mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Brio, theo công bố của nhà sản xuất Honda Mức tiêu hao nhiên liệu của 2021 Honda Brio RS là L/ tiêu hao nhiên liệu của 2021 Honda Brio G là L/100km. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe Biểu thị mức tiêu hao nhiên liệu ở điều kiện thí nghiệm nhất định và mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện lái xe với vận tốc cố định trên đường bằng phẳng Các yếu tố ảnh hưởng đến mức tiêu hao nhiên liệu là gì? 1 Thói quen lái xe xấu 2 Đường nhiều ổ gà 3 Thiếu bảo trì 4 Lái ẩu 5 Áp suất lốp xe không đủ, tiêu hao nhiên liệu + 1% 6 Số thấp và tốc độ cao, tiêu thụ nhiên liệu + 10% 7 Không bảo dưỡng động cơ, tiêu hao nhiên liệu + 10% Có một số cách để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu 1. Chia chi phí nhiên liệu cho số km của xe để tính mức tiêu hao nhiên liệu trên mỗi km. Phương pháp này là đơn giản nhất và ít chính xác nhất. Chi phí nhiên liệu trên mỗi km tính bằng cách nhân mức tiêu hao nhiên liệu trên 100 km với giá dầu chia cho 100 sẽ chính xác hơn. 2. Xe được đổ đầy dầu trước như dữ liệu ban đầu, và sau đó đổ đầy dầu sau khi lái xe một quãng đường nhất định, tùy thuộc vào dữ liệu của trạm xăng. Phương pháp này là chia mức tiêu hao nhiên liệu của xe cho số km nhân với 100 để có mức tiêu thụ nhiên liệu trên 100 km. 3. Tính toán mức tiêu hao nhiên liệu trung bình sẽ khoa học hơn. Giả sử xe đi được km, hãy ghi lại dữ liệu mỗi lần đổ nhiên liệu trong khoảng thời gian này, và tính giá trị trung bình của mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất và thấp nhất. Mức trung bình này mang tính khoa học hơn và hay được các chủ xe áp dụng. Thế hệ Honda Brio thứ hai đã chính thức “debut” thị trường Việt Nam. Với diện mạo mới, tính năng mới, sẵn sàng vượt mặt Toyota Wigo hay Kia Morning. Xem thêm +++ Giá xe Honda 5 chỗ City 2023 Brio ngừng KD tại VN +++ Mua bán xe Honda Brio cũ giá rẻ +++ Thu mua xe oto cũ giá cao nhất thị trường Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động. Cùng với danh tiếng vốn có của Honda đến từ Nhật Bản, Brio là một lựa chọn sáng giá cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ để di chuyển hàng ngày trong nội đô. Hãy cùng đội ngũ của chúng tôi đánh giá chi tiết về mẫu xe này ngay sau đây. Giới thiệu tổng quan xe Honda Brio 2021 28/6 năm ngoái, Honda đã vén màn mẫu xe hatchback hạng A được đông đảo khách hàng chờ đợi trong năm nay. Qua đó gia tăng thêm sự lựa chọn mới mẻ, thay vì những cái tên “nhàm chán” Kia Morning, Toyota Wigo, i10 hatchback hay Vinfast Fadil. Mẫu hatchback chất lượng, nhiều tiện nghi, đa dạng tính năng. Xe được phân phối tại nước ta với 3 phiên bản là G, RS, RS Two-Tone 2 màu. Tất cả đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Bảng thông số kỹ thuật cơ bản Honda Brio 2021 Thông số cơ bản Honda Brio 3 phiên bản G, RS, RS 2 màu Two-Tone Xuất xứ Nhập khẩu Kích thước tổng thể DxRxC mm 3817 x 1682 x 1487 Chiều dài cơ sở mm 2405 Động cơ SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC Dung tích công tác Loại nhiên liệu Xăng Công suất tối đa mã lực 88 mã lực tại 6000 vòng/phút Mô men xoắn cực đại Nm 110 Nm tại 4800 vòng/phút Hộp số Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology Treo trước Độc lập hoặc McPherson Treo sau Trục xoắn Phanh trước/sau Đĩa/tang trống Cỡ lốp 175/65R14 hoặc 185/55R15 Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình Nhìn chung, cả ba phiên bản Brio đều sở hữu khối động cơ sức mạnh tương đương. Sự khác biệt chỉ nằm ở thiết kế nội ngoại thất. Honda Brio G Phiên bản Honda Brio G có mức giá bán hấp dẫn nhất, đương nhiên là vẻ ngoài không thể so bì với bản cao cấp. Một số trang bị tiêu chuẩn Đèn pha halogen, đèn LED ban ngày, mâm 14 inch, gương chiếu hậu chỉnh cơ Vô lăng Urethane, ghế nỉ, điều hoà tự động 1 vùng, âm thanh 4 loa. Honda Brio RS Honda Brio RS là đời cao hơn bản G, giá bán chênh lệch 30 triệu đồng. Bộ cánh bản RS mang phong cách thể thao, cá tính. Bộ lưới tản nhiệt được sơn đen nam tính cũng là đặc điểm nhận diện bản RS. Bên cạnh trang bị cơ bản, xe còn có Gương chiếu hậu gập điện, mâm 15 inch Vô lăng bọc da, âm thanh 6 loa, màn hình cảm ứng inch, kết nối Apple CarPlay, chìa khoá thông minh Honda Brio RS Two-Tone 2 màu Honda Brio RS 2 màu là phiên bản cao cấp nhất, vẻ ngoài đậm chất thể thao, phần mái được sơn đen “độc nhất vô nhị”. Những trang bị nội ngoại thất gần như tương đồng với bản RS. Giá bán xe Honda Brio 2021 Bảng giá xe Ô tô Honda Brio mới nhất ĐVT Triệu VNĐ Brio G Brio RS Brio RS 2 màu Giá niêm yết 418 448 452 Giá xe Honda Brio lăn bánh tạm tính ĐVT Triệu VNĐ 482 515 519 Hà Nội 490 524 528 Tỉnh/Tp 463 496 500 Ghi chú Honda Brio giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Bên cạnh 3 màu tùy chọn là trắng, bạc đỏ, 2 bản đời cao còn có thêm bản màu vàng và cam. Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động. Ngoại thất Honda Brio 2021 Xét về tổng thể, Brio bề thế hơn các mẫu xe hiện hành. Khi kích thước lân lượt là xe 3815 x 1680 x 1485 mm. Chiều dài, rộng nhỉnh hơn Wigo, Grand i10, chiều cao trục cơ sở lại thấp hơn đôi chút. Đáng chú ý, chiều dài cơ sở chỉ đạt mức 2405 mm, khiêm tốn hơn đáng kể so với đối thủ. Thấp nhất là Wigo cũng lên tới 2455 mm. Đầu xe Hấu hết các mẫu xe hiện nay có điểm chung về thiết kế hốc gió lớn, lưới tản nhiệt hẹp, hốc đèn sương mù tạo hình dạng boomerang nép hai bên. Brio thực sự mang tới luồng gió mới. Lợi thế về chiều cao thấp hơn, lấy cảm hứng thiết kế từ mẫu CR-V 2018, đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt sừng trâu, hốc gió dạng lưới bên dưới hầm hố. Xe sử dụng bóng trước dạng halogen, tích hợp dải LED ban ngày. Thân xe Nhìn từ bên hông, xe như một chiếc “tiểu” CUV, đường nét dứt khoát, ốp sườn cũng toát lên hơi thở thể thao. Mặc dù chi tiết tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe nhưng điểm nhấn nằm ở phần cột B và vòm mái được Honda sơn đen cá tính. Thiết kế lazang dạng cánh quạt, kích thước 14 – 15 inch, rất cân đối với tổng thể nhỏ gọn của xe. Đuôi xe Đuôi xe Brio 2021 không có bất kỳ điều gì phàn nàn. Cánh hướng gió liền mạch với thân, gợi cái nhìn tới chiếc Compact Fiesta của Ford. Hơn nữa, thiết kế cản sau cũng rất thể thao, hút mắt, khó có đối thủ nào đủ sức “cạnh tranh”, như Wigo và Grand i10 là “chưa có cửa”. Đáng tiếc là cột ăng-ten nếu là dạng vây cá sẽ hoàn hảo hơn. Không ngoa khi nói ngoại thất là “vũ khí lợi hại” của Brio khi bước chân vào thị trường Việt Nam giữa hàng loạt tên tuổi lâu đời. Nội thất Honda Brio 2021 Ngược hẳn với ngoại thất, thiết kế nội thất Honda Brio vẫn còn nhiều tranh cãi. Chắc chắn sẽ có người thích vẻ nam tính, nhưng có người ưa chuộng những đường nét mềm mại có thể chưa hài lòng thực sự về Brio. Dù theo hướng nào thì Brio vẫn được đánh giá “mới” về tư duy tạo hình trong phân khúc A hiện nay. Nhìn chung, mọi thứ đều được làm rất “tới”. Đầu tiên, táp-lô hướng trọng tâm về người lái, bên ngoài được phủ thêm lớp vân giả các-bon trên bản tiêu chuẩn. Ở bản cao cấp còn được nhấn nhá với đường viền màu thu hút. Tay lái 3 chấu cứng cáp, cửa gió sắc cạnh. Hàng ghế trước có thiết kế rộng, ôm hai bên tay, tạo tư thế ngồi thoải mái. Riêng ghế lái hỗ trợ chỉnh điện. Chất liệu ghế chỉ có tùy chọn bọc nỉ cho tất cả phiên bản, trong khi Kia Morning và Grand i10 còn có thêm bản bọc da. Bù lại, cửa cốp sau hỗ trợ mở điện, một tính năng khá tiện lợi trong quá trình cho đồ vào cốp. Nhược điểm của khoang cabin đó là khoảng để chân tương đối hẹp, do trục cơ sở của xe ngắn nhất phân khúc. Tuy nhiên, tương ứng với việc gia tăng chiều dài tổng thể, giúp không gian khoang hành lý cũng được mở rộng sức đạt 258 lít. Nếu cần nhiều hơn, bạn có thể gập hàng ghế phía sau để có hơn 710 lít dung tích, giống với đồng hương Honda Jazz. Tiện nghi Honda Brio 2021 vừa đủ dùng Trang bị không phải là thế mạnh của Brio 2021 thế hệ mới. Dễ dàng nhận thấy các tiện nghi trong xe chỉ dừng ở mức đủ dùng. Tiêu biểu là chiếc màn hình inch, nhỏ xíu so với 7 inch của Toyota Wigo. Xe cũng có đầy đủ các kết nối thông dụng là AUX/USB/Bluetooth. Brio có vỏn vẹn dàn âm thanh 4 loa, nhưng Honda trang bị cả loa tweet, cho những nốt âm trong trẻo hơn, trải nghiệm nghe nhạc tuyệt vời hơn. Hệ thống điều hòa dạng tự động, thay vì chỉnh cơ như nhiều mẫu xe khác. Nếu đã từng ngồi trên Jazz hay CR-V, bạn có thể thấy, những mẫu xe ô tô nhà Honda có ưu điểm về hệ thống làm mát hoạt động hiệu quả, mang tới khoang cabin mát mẻ. An toàn trên Honda Brio 2021 Người dùng khó lòng đặt kỳ vọng về chiếc xe hạng A, giá bán thấp laiị có hệ thống an toàn vượt trội. Đa phần, nhà sản xuất chủ yếu đáp ứng nhu cầu về phương tiện có điều kiện sử dụng trong đô thị lớn hay chạy xe dịch vụ. Vì vậy, ô tô Honda Brio 2021 cũng chỉ dừng lại ở mức trang bị an toàn cơ bản, gồm Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD 2 túi khí cho hàng ghế trước Nhắc nhở thắt dây an toàn duy nhất ở ghế lái Động cơ, khả năng vận hành của Honda Brio 2021 Xe 5 chỗ Honda Brio 2021 chỉ có duy nhất một loại động cơ Xăng L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, cả 3 phiên bản dùng chung. Cỗ máy sản sinh công suất cực đại 88 mã lực, mô men xoắn 110 Nm. Với những con số biết nói trên, sức mạnh vận hành của Brio vượt mặt 3 ông lớn tên tuổi trên thị trường là Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, Kia Morning. Đây là một ưu thế lớn, giúp xe lấy được cảm tình trong mắt khách hàng, dù là người xem “sinh sau đẻ muộn”. Đặc biệt, Honda còn trang bị hộp số vô cấp CVT, cảm giác sang số êm ái, tạo cho tài xế có được cảm giác cầm lái thích thú trên chiếc ô tô hạng A rẻ tiền. Chưa kể, tay lái trợ lực điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng hơn. Brio sử dụng treo trước/sau dạng độc lập McPherson/trục xoắn. Bộ lốp 175/65R14 hoặc 185/55R15 giúp xe dễ dàng lướt qua đoạn đường gồ ghề mà không gây khó chịu cho hành khách trong xe. Bên cạnh đó, hệ dẫn động cầu cũng đảm bảo quá trình xe di chuyển giữ ổn định, thăng bằng hơn. Phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống, trợ thủ đắc lực, giúp chủ nhân kiểm soát tốc độ với độ nhạy phanh khá tốt. Theo công bố từ nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của xe trung bình thực sự là con số ấn tượng. Trang bị của Honda Brio 2021 chưa thực sự nổi bật, điểm nhấn của xe nằm ở thiết kế nội – ngoại thất độc đáo, tiện nghi. Nếu muốn tậu một chiếc compact của Nhật, Brio xứng đáng để bạn lái thử trước khi đưa ra lựa chọn nên mua xe nào. >> Tham khảo Các mẫu xe 5 chỗ giá rẻ Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động. Bạn đang tìm kiếm thông tin về thông số kỹ thuật của Honda Brio 2023? Chúng tôi đã giúp bạn thu thập đầy đủ và chi tiết các thông tin thông số kỹ thuật, tính năng của xe. Xem thông tin khung gầm, bánh xe, phanh, hiệu suất của động cơ, các tính năng an toàn, đặc điểm kỹ thuật .... của chiếc xe này. Xem các đánh giá, mức tiêu thụ nhiên liệu, kích thước thân xe, số lượng chỗ ngồi và nhiều thông tin chi tiết khác về tất cả các phiên bản xe.. Honda Brio 2023 tổng cộng có 2 phiên bản, với hộp số vô cấp CVT. Honda Brio 2023 là dòng xe Hatchback có 5 chỗ ngồi, với trọng lượng xe 1347kg, thân xe dài -, rộng -, cao -, chiều dài cơ sở - và khoảng sáng gầm 154.

mức tiêu hao nhiên liệu honda brio